MỘT SỐ ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT TRẮC ĐỊA - BẢN ĐỒ
HƯỚNG CHUYÊN SÂU TRẮC ĐỊA MỎ VÀ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
STT | Đề tài luận văn | Học viên thực hiện |
1 | Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu GIS phục vụ quản lý môi trường khu công nghiệp Khánh Phú, huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình | Trần Việt Dũng |
2 | Đánh giá môi trường chiến lược Quy hoạch phát triển kinh tế xã hội tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020, tầm nhìn 2030 | Nguyễn Văn Hải |
3 | Dự báo dịch chuyển đứng bề mặt theo thời gian do ảnh hưởng của khai thác hầm lò trên cơ sở hàm Knothe. Áp dụng thử nghiệm tại vỉa H10 khu Bắc Mông Dương | Phạm Ngọc Huy |
4 | Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu GIS phục vụ công tác quản lý ô nhiễm nước thải thành phố Tuyên Quang | Vũ T.Minh Huyền |
5 | Xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ công tác quản lý môi trường nước mặt thành phố Hà Nội | Hòa Thị Lương |
6 | Nghiên cứu đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư xây dựng tổ hợp khách sạn, khu lưu trữ và dịch vụ y tế thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam | Nguyễn Quang Ngọc |
7 | Nghiên cứu quy trình giám sát hàm lượng chất lơ lửng, chất diệp lục vùng ven biển bằng dữ liệu ảnh vệ tinh LANDSAT | Trần T.Hà Phương |
8 | Nghiên cứu cơ sở khoa học và đề xuất giải pháp Công nghệ để phục vụ công tác định vị với độ chính xác cao trên biển đảo Việt Nam | Nhữ Văn Thành |
9 | Nghiên cứu ứng dụng phần mềm Context Capture để xây dựng bản đồ 3D từ dữ liệu UAV | Nguyễn Thị Vĩnh |
10 | Đánh giá giải pháp kỹ thuật định vị theo công nghệ trạm CORS đơn phục vụ thành lập bản đồ tỷ lệ lớn | Trần Trọng Xuân |
11 | Nghiên cứu phương pháp xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu địa chính bằng phần mềm ViLis | Phạm Đức Huyền Anh |
12 | Đánh giá độ chính xác khả năng ứng dụng máy chụp ảnh số Ultracam XP trong công tác thành lập bản đồ địa chính tỉ lệ lớn | Nguyễn Tuấn Anh |
13 | Xây dựng cơ sở dữ liệu GIS phục vụ quản lý môi trường khu vực hạ lưu sông Lam - Nghệ An | Đậu Thanh Bình |
14 | Nghiên cứu xác định quy luật dịch chuyển đất đá và biến dạng bề mặt khi khai thác vỉa dày bằng công nghệ khai thác dọc vỉa phân tầng và thượng (block ngang nghiêng), lấy ví dụ mỏ than Mạo Khê | Lê Văn Cảnh |
15 | Tăng độ phân giải ảnh đa phổ sử dụng mạng Neuron Hopfield ứng dụng tại Việt Nam | Nguyễn Văn Chức |
16 | Ứng dụng mạng Neuron Hopfield tăng độ phân giải bản đồ lớp phủ từ ảnh viễn thám | Đỗ Mạnh Hà |
17 | Khảo sát sự biến động không gian đô thị thành phố Uông Bí tỉnh Quảng Ninh bằng tư liệu ảnh viễn thám và GIS phục vụ quy hoạch bền vững | Đặng T. Thái Hà |
18 | Ứng dụng mô hình kết cấu địa chính (Cadastral Fabric) trong xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu địa chính quận Hà Đông - thành phố Hà Nội | Lê Thị Hằng |
19 | Xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý khu vực Quảng Ngãi, tỷ lệ 1/10.000 từ ảnh hàng không Vexcel ULTRA | Nguyễn T. Thu Hạnh |
20 | Ứng dụng công nghệ viễn thám và GIS thành lập bản đồ biến động đường bờ biển tỉnh Cà Mau | Chu Thị Hiền |
21 | Xây dựng cơ sở dữ liệu địa hình phục vụ công tác quy hoạch tỉnh Hưng Yên trên cơ sở phần mềm ArcGis | Phạm Thị Hoa |
22 | Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu GIS phục vụ quản lý môi trường khu vực mỏ sắt Thạch Khê tỉnh Hà Tĩnh | Trần Thanh Hoài |
23 | Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa hình 1/5000 phục vụ phòng chống lũ lụt khu vực hạ lưu Sông Hồng | Nguyễn Hoàn Hưng |
24 | Nghiên cứu đề xuất một số yêu cầu đánh giá và hiệu chỉnh các kết quả đo thủy chuẩn phục vụ mục đích hoàn chỉnh hệ độ cao Quốc gia | Nguyễn T.Thanh Hương |
25 | Nghiên cứu ứng dụng các phương pháp viễn thám và GIS xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh | Phạm T.Hồng Lê |
26 | Nghiên cứu ứng dụng dữ liệu Lidar trong xây dựng mô hình 3D phục vụ quản lý đô thị | Hoàng Thị Tâm |
27 | Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa hình tỷ lệ 1: 10.000 phục vụ điều tra, đánh giá và phân vùng cảnh báo nguy cơ thảm họa trượt lở đất đá khu vực huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai | Phạm Thúy Nga |
28 | Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu nền thông tin địa lý tỷ lệ 1: 10.000 gắn với mô hình số địa hình (DTM) phục vụ phòng chống lũ lụt khu vực miền núi phía tây tỉnh Nghệ An | Vũ Thanh Hải |
29 | Ứng công nghệ GPS động xử lý sau (GPS– PPK) trong thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1: 2000 xã Bản Lang, huyện Phong Thổ, tỉnh Lai Châu | Đào Tiến Hoạch |
30 | Cảnh báo ảnh hưởng của ngập lụt do nước biển dâng bằng công nghệ viễn thám kết hợp với mô hình thủy văn, thủy lực, thực nghiệm tại lưu vực sông Ba- Đà Rằng tỉnh Phú Yên | Nghiêm Văn Ngọ |
31 | Nghiên cứu ứng dụng ảnh độ phân giải trung bình (MODIS) trong việc theo dõi, giám sát các chỉ số thực vật (NDVI, LAI, EVI) ảnh hưởng đến lớp phủ rừng | Võ Thị Hanh |
32 | Ứng dụng hệ thống thông tin địa lý (GIS) xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ công tác quản lý đất đai địa bàn quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội (xây dựng cơ sở dữ liệu phường Bưởi) | Trịnh Văn Nam |
33 | Nghiên cứu sự biến động tài nguyên đất do ảnh hưởng của quá trình đô thị hóa khu vực Đông Bắc huyện Từ Liêm, thành phố Hà Nội | Hoàng Thanh Hoa |
34 | Nghiên cứu sự biến động lớp phủ bề mặt đất do quá trình đô thị hóa khu vực thành phố Lào Cai và vùng phụ cận | Đặng T. Hồng Khánh |
35 | Nghiên cứu sự biến động tài nguyên đất do ảnh hưởng của quá trình đô thị hóa khu vực Mỹ Đình– Mễ Trì, huyện Từ Liêm, thành phố Hà Nội | Hoàng Đức Thành |
36 | Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ quản lý và giám sát tài nguyên đất đai vùng biên giới Việt Nam-Campuchia (thực nghiệm trên hành lang biên giới thuộc khu vực tỉnh Tây Ninh) | Lê Mạnh Tuấn |
37 | Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu GIS phục vụ quản lý tài nguyên đất ngập nước (thực nghiệm trên khu vực huyện Tam Nông, tỉnh Đồng Tháp) | Nguyễn Thị Loan |
38 | Nghiên cứu khả năng ứng dụng công nghệ LIDAR thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ lớn phục vụ điều tra, đánh giá trữ lượng tài nguyên đá vôi (thực nghiệm tại mỏ đá vôi, thị xã Bỉm Sơn, tỉnh Thanh | Vũ Quốc Lập |
39 | Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu mỏ-địa chất phục vụ quản lý hoạt động khoáng sản bền vững khu vực bể than Cẩm Phả - Quảng Ninh | Lê T.Thanh Hương |
40 | Nghiên cứu chỉ số bốc hơi bằng tư liệu ảnh MODIS phục vụ giám sát lớp phủ rừng ở khu vực Tây Nguyên | Nguyễn Minh Đức |
41 | Nghiên cứu khả năng ứng dụng kết hợp công nghệ GNSS và đo sâu hồi âm phục vụ công tác khảo sát, điều tra các thành phần tài nguyên và môi trường biển (Thực nghiệm tại vùng ven biển tỉnh Sóc Trăng) | Phan Trung Nghĩa |
42 | Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu GIS quản lý công tác quy hoạch xây dựng nông thôn mới khu vực huyện Tam Dương, tỉnh Vĩnh Phúc | Lê Anh Tiến |
43 | Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu GIS phục vụ quản lý môi trường huyện Đan Phượng, thành phố Hà Nội | Nguyễn Phú Giang |
44 | Xây dựng cơ sở dữ liệu GIS phục vụ quản lý môi trường lưu vực sông Cầu trong địa phận tỉnh Bắc Ninh | Nguyễn Bảo Đại |
45 | Sử dụng mã nguồn mở xây dựng WebGIS cho tỉnh Cao Bằng | Nguyễn Minh HIếu |
46 | Nghiên cứu lựa chọn thiết bị đo đạc điện tử phù hợp phục vụ xây dựng các công trình mỏ đặc trưng trên vùng than Quảng Ninh | Lê Văn Hiệp |
47 | Nghiên cứu đánh giá chất lượng tài nguyên rừng ngập mặn khu vực huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà mau bằng phương pháp tích hợp tư liệu ảnh vệ tinh độ phân giải cao và GIS | Vũ Thị Lan |
48 | Nghiên cứu xây dựng mạng lưới khống chế trắc địa phục vụ hoạt động khoáng sản khu vực mỏ Khe Chàm - Tập đoàn Vinacomin bằng công nghệ GNSS | Đăng Như Duẩn |
49 | Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu GIS quản lý công tác quy hoạch xây dựng nông thôn mới khu vực huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam | Trần Phú Sơn |
50 | Phương pháp viễn thám nhiệt trong phát hiện và giám sát cháy ngầm, thử nghiệm ở mỏ than Khánh Hòa, tỉnh Thái Nguyên | Kiều Văn Cẩn |
51 | Nghiên cứu ứng dụng phần mềm TMV.LIS xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính phục vụ công tác quản lý đất đai huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa | Nguyễn T. Minh Huyền |
52 | Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu GIS phục vụ đánh giá rủi ro môi trường vùng ven biển tỉnh Nghệ An | Phạm T.Hoài Anh |
53 | Nghiên cứu ứng dụng công nghệ GNSS/CORS trong công tác thành lập bản đồ địa hình tỉ lệ lớn | Trương Nguyên Hậu |
54 | Nghiên cứu ứng dụng phương pháp quan trắc sâu bằng thiết bị inclinometer phục vụ công tác bảo vệ các công trình quan trọng trên mỏ lộ thiên, ví dụ cho mỏ than Na Dương | Nguyễn Duy Long |
55 | Nghiên cứu tích hợp công nghệ GNSS và đo sâu hồi âm đo vẽ bản đồ độ sâu đáy biển phục vụ thăm dò và khai thác dầu khí | Bùi Đình Lộc |
56 | Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu gis phục vụ quản lý môi trường thành phố Ninh Bình | Nguyễn Thị Huyền |
57 | Nghiên cứu ứng dụng công nghệ GNSS/CORS trong công tác quan trắc liên tục chuyển dịch biến dạng công trình | Trần Ngọc Quân |
58 | Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu GIS phục vụ cảnh báo nguy cơ xói mòn đất khu vực huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị | Đặng Duy Thái |
59 | Nghiên cứu ứng dụng phần mềm elis xây dựng cơ sở dữ liệuphục vụ quản lý tài nguyên đất đai huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn | Nguyễn Bá Hùng |
60 | Xây dựng cơ sở dữ liệu GIS nền địa hình khu vực tỉnh Ninh Bình | Tăng Anh Dưỡng |
61 | Xây dựng cơ sở dữ liệu GIS phục vụ đánh giá thích nghi đất đai Vũ Thư - Thái Bình | Nguyễn Thế Dương |
62 | Xây dựng cơ sở dữ liệu địa lý hỗ trợ cho công tác quy hoạch xây dựng Nhà máy điện gió tỉnh Bạc Liêu | Mai T.Hoàng Giang |
63 | Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu GIS phục vụ quản lý môi trường khu vực hạ lưu Sông Cầu | Phạm T.Thanh Hòa |
64 | Nghiên cứu sự biến động đất đai do quá trình công nghiệp hóa và đô thị khu vực Đông Anh - thành phố Hà Nội | Bùi Thị Hoa |
65 | Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu nền thông tin địa lý tỷ lệ 1:10.000 gắn với mô hình địa hình (DTM) phục vụ phòng chống lũ lụt khu vực miền núi tỉnh Hà Tĩnh | Nguyễn Văn Hùng |
66 | Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu GIS phục vụ quản lý tài nguyên môi trường thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định | Hoàng Văn Nghiệp |
67 | Xây dựng cơ sở dữ liệu GIS phục vụ đánh giá biến động diện tích gieo trồng khu vực huyện Giao Thủy - Nam Định | Nguyễn Xuân Phượng |
68 | Nghiên cứu khả năng ứng dụng thiết bị đo đạc điện tử phục vụ xây dựng các công trình đặc trưng trên vùng mỏ Quảng Ninh | Đoàn Sỹ Quốc |
69 | Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu GIS phục vụ quản lý tài nguyên nước khu vực hạ lưu sông Mã trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa | Nguyễn Anh Tuấn |
70 | Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu GIS phục vụ quản lý môi trường vùng ven bờ biển khu vực thành phố Cẩm Phả - Quảng Ninh | Nghiêm Xuân Xô |
71 | Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu GIS phục vụ quản lý tài nguyên môi trường huyện Hatxayfong, ngoại ô thành phố Viêng Chăn | Nethnapha Phouangsomthong |
72 | Xây dựng cơ sở dữ liệu GIS phục vụ quản lý biến động sử dụng đất thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định giai đoạn 2005 - 2010 | Nguyễn T. Trần An |
73 | Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa hình tỉ lệ 1:10000 kết hợp mô hình số địa hình (DTM) phục vụ dự báo tác động và phòng chống lũ lụt khu vực ba huyện trung du Diễn Châu - Yên Thành - Quỳnh Lưu tỉnh Nghệ An | Chu Bích Hạnh |
74 | Nghiên cứu khả năng ứng dụng thiết bị GNSS X91 trong công tác đo vẽ thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ lớn (thực nghiệm tại xã Cát Thành, huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định) | Lê Quang Hùng |
75 | Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu GIS phục vụ quản lý ô nhiễm môi trường ở các làng nghề thuộc huyện Việt Yên tỉnh Bắc Giang | Nguyễn THị Hương |
76 | Nghiên cứu ứng dụng GIS đánh giá ô nhiễm môi trường nước mặt do ảnh hưởng của quá trình khai thác mỏ khu vực Cẩm Phả, Quảng Ninh | Vũ Thị Hương |
77 | Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa hình tỷ lệ 1:5000 kết hợp mô hình số độ cao (DEM) phục vụ cảnh báo và giảm thiểu các tác động khu vực hạ du do ảnh hưởng của quá trình xả lũ và vỡ đập các nhà máy thủy điện (thực nghiệm tại khu vực hạ du nhà máy thủy điện Pleikrông) | Phạm Xuân Phương |
78 | Xây dựng cơ sở dữ liệu GIS phục vụ quản lý môi trường khu vực biên giới Việt – Trung trên địa phận thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh | Nguyễn Danh Tài |
... | ............. | ... |