- Chi tiết
- Viết bởi Lê Văn Cảnh
- Lượt xem: 1382
CÁC ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT TRẮC ĐỊA - BẢN ĐỒ ĐANG THỰC HIỆN
HƯỚNG CHUYÊN SÂU TRẮC ĐỊA MỎ VÀ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
ĐỀ TÀI LUẬN VĂN KHÓA 36A |
||||
Học viên thực hiện | Giáo viên hướng dẫn | Đề tài luận văn | Mục tiêu và nội dung chính | |
Đào Vân Hương |
TS Tống Sĩ Sơn TS Phạm Thị Làn |
Nghiên cứu biến động đường bờ biển phục vụ quản lý xói lở, bồi tụ khu vực đồng bằng Bắc bộ |
|
|
Nguyễn Mạnh Cường | PGS. TS Phạm Công Khải | Nghiên cứu ứng dụng công nghệ GNSS/CORS trong công tác quan trắc liên tục dịch chuyển biến dạng công trình | Mục tiêu của đề tài:
- Phân tích, luận giải được cơ sở khoa học, thực tiễn của việc ứng dụng công nghệ GNSS/CORS trong công tác Trắc địa-Bản đồ nói chung và công tác quan trắc dịch chuyển biến dạng công trình nói riêng. - Khẳng định khả năng ứng dụng hiệu quả công nghệ GNSS/CORS trong công tác quan trắc liên tục dịch chuyển biến dạng công trình. Nội dung của đề tài: - Tổng quan về các phương pháp quan trắc dịch chuyển biến dạng công trình ở trên thế giới và Việt Nam. - Nghiên cứu tổng quan về công nghệ GNSS CORS. - Nghiên cứu các kỹ thuật đo theo phương thức mạng lưới trạm CORS phục vụ công tác quan trắc liên tục dịch chuyển biến dạng công trình. - Nghiên cứu thiết kế lắp đặt hệ thống truyền dẫn dữ liệu GNSS và xây dựng phần mềm điều khiển hệ thống. - Nghiên cứu xây dựng phần mềm xử lý, phân tích số liệu quan trắc liên tục sự dịch chuyển biến dạng công trình. - Nghiên cứu thiết kế và xây dựng các loại mốc quan trắc dịch chuyển biến dạng công trình. - Đo đạc thực nghiệm công tác quan trắc liên tục dịch chuyển biến dạng công trình nhà cao tầng. |
|
Nguyễn Văn Luân | TS Nguyễn Viết Nghĩa | Nghiên cứu ứng dụng mạng nơ-ron nhân tạo đa lớp trong thành lập mô hình dự báo lũ quét khu vực miền núi Tây |
|
|
ĐỀ TÀI LUẬN VĂN KHÓA 36B |
||||
Nguyễn Văn Hải |
TS. Nguyễn Viết Nghĩa |
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ máy bay không người lái (UAV) thành lập mô hình 3D mỏ đá xây dựng Tân Cang 1, TP.Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai phục vụ quản lý trữ lượng khai thác |
Mục tiêu của đề tài: Đánh giá được khả năng ứng dụng của phương pháp xây dựng bản đồ 3D từ dữ liệu ảnh chụp của máy bay không người lái (UAV) trong công tác thành lập bản đồ 3D phục vụ quản lý trữ lượng khai thác mỏ đá xây dựng. Nội dung của đề tài: - Tổng quan phương pháp đo ảnh sóvề công nghệ bay không người lái (UAV). - Nguyên lý cấu tạo và tính năng ứng dụng của thiết bị bay không người lái - Các phương pháp nghiên cứu thành lập bản đồ 3D - Nghiên cứu, thiết kế, bay chụp địa hình khu vực thực nghiệm bằng UAV - Xử lý số liệu bay chụp, thành lập bản đồ 3D mỏ đá Tân Cang 1, TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai |
|
Trần Văn Huân | PGS.TS. Phạm Công Khải | Nghiên cứu phương pháp xử lý mạng lưới trắc địa với trị đo hỗn hợp mặt đất và GPS |
Mục tiêu của đề tài: Xử lý được mạng lưới trắc địa với trị đo hỗn hợp mặt đất bằng máy toàn đạc điện tử và GPS trên cơ sở của phương pháp bình sai gián tiếp. Nội dung của đề tài: + Nghiên cứu tổng quan về công nghệ GPS và Toàn đạc điện tử trong xây dựng lưới khống chế; + Tìm hiểu về lưới khống chế trắc địa ở Việt Nam; + Nghiên cứu thuật toán bình sai hỗn hợp; + Nghiên cứu về các tính đổi tọa độ giữa các hệ tọa độ; + Nghiên cứu vấn đề tính trọng số trị đo tương quan trong bình sai GPS; + Nghiên cứu về bình sai GPS trong hệ tọa độ không gian địa tâm; + Nghiên cứu về bình sai hỗn hợp lưới GPS và các trị đo mặt đất trong mặt quy chiếu; + Thiết kế, xây dựng modun xử lý số liệu; + Tính toán thực nghiệm để kiểm chứng các kết quả nghiên cứu + So sánh ưu, nhược điểm của các phương pháp và đưa ra tiêu chí để lựa chọn trong những trường hợp cụ thể |
|
Huỳnh Thị Lam |
TS. Lê Thị Thu Hà |
Đánh giá tình hình sạt lỡ, bồi tụ khu vực sông Đồng Nai bằng công nghệ viễn thám và GIS |
Mục tiêu của đề tài: - Đưa ra quy trình xác định xu thế biến động đường bờ và tốc độ biến động trung bình hàng năm. - Thực nghiệm sử dụng dữ liệu Landsat đa thời gian đối với khu vực sông Đồng Nai ở tỉnh Đồng Nai và Bình Dương. Nội dung của đề tài: - Cơ sở khoa học, nội dung và phương pháp tiếp cận vấn đề; - Đưa ra quy trình xác định xu thế biến động đường bờ và tốc độ biến động trung bình hàng năm; - Xác định đường bờ ở các thời điểm mà các ảnh vệ tinh đã được lựa chọn; - Xác định xu thế, tốc độ biến động đường bờ đối với các vùng đặc trưng. |
|
Lưu Văn Tấn | TS Nguyễn Viết Nghĩa |
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ máy bay không người lái (UAV) thành lập bản đồ hiện trạng tỉ lệ lớn phục vụ đánh giá sạt lở bờ sông Đồng Nai |
Mục tiêu của đề tài: Thành lập bản đồ hiện trạng tỉ lệ lớn bằng công nghệ máy bay không người lái (UAV) phục vụ đánh giá sạt lở bờ sông Đồng Nai. Nội dung của đề tài: - Tổng quan về công nghệ bay chụp bằng máy bay không người lái và phương pháp đo ảnh số. - Nghiên cứu tổng quan về bản đồ địa hình và độ chính xác bản đồ địa hình. - Thực nghiệm thành lập bản đồ hiện trạng tỉ lệ lớn bằng công nghệ máy bay không người lái tại khu vực ... sông Đồng Nai. - Xử lý số liệu, phân tích, đánh giá mức độ chính xác kết quả đạt được. - Đánh giá khả năng ứng dụng công nghệ bay chụp ảnh bằng máy bay không người lái trong thành lập bản đồ hiện trạng tỉ lệ lớn phục vụ đánh giá sạt lở bờ sông Đồng Nai. |
|
Đoàn Thanh Hùng | PGS TS Phạm Công Khải | Ứng dụng công nghệ GNSS/CORS trong công tác đo đạc thành lập và chỉnh lý biến động bản đồ địa chính phục vụ quản lý Nhà nước về đất đai |
Mục tiêu của đề tài: - Phân tích, luận giải được cơ sở khoa học, thực tiễn của việc ứng dụng công nghệ GNSS/CORS trong công tác Trắc địa-Bản đồ nói chung và trong công tác đo đạc chỉnh lý biến động bản đồ địa chính nói riêng. - Ứng dụng được công nghệ GNSS/CORS trong công tác đo đạc chỉnh lý biến động bản đồ địa chính phục vụ quản lý Nhà nước về đất đai. Nội dung của đề tài: - Nghiên cứu tổng quan về bản đồ địa chính. - Nghiên cứu tổng quan về công nghệ GNSS/CORS. - Nghiên cứu cấu trúc và các bộ phận cấu thành một trạm CORS. - Nghiên cứu các phương pháp định vị theo công nghệ trạm CORS. - Nghiên cứu quy trình đo theo phương thức CORS/RTK. - Đo đạc thực nghiệm theo công nghệ GNSS/CORS/RTK trong công tác đo đạc chỉnh lý biến động bản đồ địa chính phục vụ quản lý Nhà nước về đất đai |
|
ĐỀ TÀI LUẬN VĂN KHÓA 37A | ||||
Nguyễn Đức Thái | PGS.TS Phạm Công Khải | Nghiên cứu ứng dụng công nghệ GNSS CORS trong công tác quan trắc liên tục chuyển dịch biến dạng công trình nhà cao tầng (thực nghiệm trên địa bàn thành phố Hà Nội) |
Mục đích của đề tài: - Phân tích và luận giải được cơ sở khoa học và thực tiễn của việc ứng dụng công nghệ GNSS CORS trong công tác quan trắc chuyển dịch biến dạng công trình. - Thiết kế xây dựng được quy trình quan trắc liên tục chuyển dịch biến dạng công trình dựa trên công nghệ GNSS CORS. Nội dung của đề tài: - Tổng quan về quan trắc chuyển dịch biến dạng công trình - Tổng quan về công nghệ GNSS CORS - Nghiên cứu nguyên lý hoạt động và các thành phần của hệ thống quan trắc chuyển dịch biến dạng công trình bằng công nghệ CORS. - Nghiên cứu các phương pháp đo theo công nghệ GNSS/CORS - Nghiên cứu phương pháp phân phối dữ liệu cải chính trên nền mạng IP (Networked Transport of RTCM via Internet Protocol – NTRIP). - Nghiên cứu giải pháp truyền số liệu từ trạm quan trắc về hệ thống xử lý trung tâm trạm CORS - Nghiên cứu giải mã tin nhắn trị đo dạng NMEA và phương pháp xử lý số liệu quan trắc. - Đo đạc quan trắc thực nghiệm cho công trình nhà cao tầng chung cư An Bình, Phường Cổ Nhuế 2, Bắc Từ Liêm, Hà Nội |
|
Phạm Nhân Đức |
PGS.TS. Phạm Công Khải |
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ GNSS/CORS trong công tác quan trắc liên tục chuyển dịch biến dạng công trình cầu (thực nghiệm cho cầu Thăng Long) |
Mục đích của đề tài: - Phân tích và luận giải được cơ sở khoa học và thực tiễn của việc ứng dụng công nghệ GNSS/CORS trong công tác quan trắc chuyển dịch biến dạng công trình. - Minh chứng khả năng ứng dụng hiệu quả công nghệ GNSS/CORS trong công tác quan trắc liên tục chuyển dịch biến dạng công trình cầu Nội dung của đề tài: - Nghiên cứu tổng quan về công nghệ GNSS/CORS. - Nghiên cứu thành phần, lắp đặt và vận hành một trạm CORS - Nghiên cứu nguyên lý hoạt động của trạm CORS - Nghiên cứu các phương pháp đo theo công nghệ GNSS/CORS - Nghiên cứu thiết kế, xây dựng trạm quan trắc theo công nghệ GNSS/CORS - Xây dựng quy trình quan trắc liên tục chuyển dịch biến dạng cầu - Tổ chức đo đạc thực nghiệm, xử lý số liệu quan trắc chuyển dịch biến dạng công trình cầu. |
|
Hà Thanh Hải |
PGS.TS. Phạm Công Khải ThS Võ Ngọc Dũng |
Ứng dụng công nghệ GNSS CORS và toàn đạc điện tử trong công tác đo đạc phục vụ thành lập bản đồ địa chính trên địa bàn thành phố Hà Nội |
Mục tiêu của đề tàiỨng dụng được công nghệ GNSS/CORS với phương thức đo động xử lý tức thời RTK và máy toàn đạc điện tử trong công tác đo đạc phục vụ thành lập bản đồ địa chính ở khu vực nội thành Hà Nội. Nội dung của đề tài: -Tổng quan về phương pháp thành lập bản đồ địa chính -Tổng quan về công nghệ GNSS CORS. -Nghiên cứu cấu trúc và các thành phần của trạm CORS -Nghiên cứu các phương pháp định vị theo công nghệ trạm CORS -Nghiên cứu quy trình đo theo phương thức CORS/RTK. -Tìm hiểu về máy toàn đạc điện tử và ứng dụng trong đo đạc thành lập bản đồ -Thực nghiệm ứng dụng công nghệ GNSS CORS và toàn đạc điện tử trong công tác đo đạc phục vụ thành lập bản đồ địa chính trong khu vực nội thành Hà Nội. -Đánh giá độ chính xác và xây dựng chỉ tiêu kỹ thuật đo |
|
Đào Hoàng Thanh |
GS.TS Võ Chí Mỹ TS Vương Trọng Kha |
Nghiên cứu quy luật và tính chất dịch chuyển biến dạng bề mặt bãi thải theo thời gian phục vụ công tác cải tạo và phục hồi môi trường sau khai thác mỏ |
Mục tiêu của đề tài: Xác định được quy luật dịch chuyển biến dạng bề mặt bãi thải vỉa 6,7,8 cánh Nam khu Non Đông phục vụ công tác cải tạo và phục hồi môi trường sau khai thác mỏ của Công ty than Mạo Khê –TKV. Nội dung của đề tài: - Nghiên cứu tổng quan về các phương pháp xác định quy luật dịch chuyển, biến dạng bãi thải mỏ; - Nghiên cứu đặc điểm điều kiện địa chất, thành phần thạch học; đặc điểm cơ lý đất đá, địa chất thuỷ văn và công trình bãi thải vỉa 6,7,8 cánh Nam khu Non Đông Công ty than Mạo Khê - TKV. - Nghiên cứu công nghệ đổ thải của bãi thải vỉa 6,7,8 cánh Nam khu Non Đông Công ty than Mạo Khê - TKV. - Nghiên cứu phương pháp và công nghệ quan trắc dịch chuyển biến dạng bãi thải vỉa 6,7,8 cánh Nam khu Non Đông Công ty than Mạo Khê - TKV. - Thực nghiệm xác định quy luật dịch chuyển biến dạng bề mặt bãi thải vỉa 6,7,8 cánh Nam khu Non Đông Công ty than Mạo Khê - TKV. |
|
Phạm Hải Nam |
GS.TS. Võ Chí Mỹ ThS. Nguyễn Quốc Long |
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ UAV thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ lớn ở mỏ lộ thiên phục vụ công tác quản lý và điều hành hoạt động khai thác |
Mục tiêu của đề tài: Xác lập được quy trình thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ lớn cho khu vực mỏ lộ thiên Việt Nam trên cơ sơ ứng dụng UAV phục vụ công tác quản lý và điều hành hoạt động khai thác. Nội dung của đề tài: - Nghiên cứu đặc điểm địa hình mỏ lộ thiên tại Việt Nam và tình trạng công nghệ hiện tại trong thành lập bản đồ tỷ lệ lớn; - Nghiên cứu tổng quan về máy bay không người lái (UAV) - Nghiên cứu đề xuất quy trình thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ lớn cho địa hình khu vực mỏ lộ thiên tại Việt Nam từ dữ liệu ảnh UAV - Thực nghiệm thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ lớn cho địa hình khu vực mỏ lộ thiên tại Việt Nam bằng công nghệ UAV |
|
Nguyễn Ngọc Tuấn |
CVC. TS Vũ Thị Hằng GVC. TS Vương Trọng Kha |
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ viễn thám trong giám sát hiện tượng nhiễm mặn đất sản xuất nông nghiệp khu vực đồng bằng sông Cửu Long (thực nghiệm cho vùng Ba Tri-Bình Đại tỉnh Bến Tre) |
Mục tiêu tổng quát: Nâng cao năng lực quản lý hiệu quả đất sản xuất nông nghiệp khu vực đất bị nhiễm mặn. Mục tiêu cụ thể: - Xác lập cơ sở khoa học và phương pháp ứng dụng công nghệ viễn thám trong giám sát xâm nhập mặn đất sản xuất nông nghiệp. - Xây dựng được bản đồ thể hiện độ mặn của đất sản xuất nông nghiệp khu vực nghiên cứu. Nội dung của đề tài: - Nghiên cứu tổng quan về về tình hình và các phương pháp nghiên cứu nhiễm mặn đối với đất sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam và trên thế giới; - Nghiên cứu cơ sở khoa học và thực tiễn của hiện tượng xâm nhập mặn tới đất sản xuất nông nghiệp; - Nghiên cứu quy trình xây dựng bản đồ chỉ số độ mặn đất sản xuất nông nghiệp bằng công nghệ viễn thám và GIS; - Xây dựng bản đồ chỉ số độ mặn đất sản xuất nông nghiệp tại huyện Bình Đại và Ba Tri. |
|
Lê Thị Vân Anh |
TS. Lưu Thành Trung ThS Nguyễn Quốc Long |
Tối ưu hóa chu trình thu gom chất thải rắn sinh hoạt đô thị ở Quận Lê Chân - Thành phố Hải Phòng bằng phương pháp mô hình toán học và GIS |
Mục tiêu của đề tài: 1) Đánh giá hiện trạng thu chu trình thu gom chất thải rắn sinh hoạt đô thị tại Quận Lê Chân - thành phố Hải Phòng năm 2019; 2) Đề xuất một số giải pháp tối ưu hoá chu trình thu gom chất thải rắn sinh hoạt đô thị ở khu vực nghiên cứu bằng phương pháp mô hình toán và GIS Nội dung của đề tài: - Thu thập, xây dựng CSDL về chất thải rắn sinh hoạt đô thị, dữ liệu về mạng lưới giao thông trong khu vực nghiên cứu, tiến hành khảo sát hiện trường theo lộ trình cùng với xe ô tô thu gom rác sinh hoạt của công ty môi trường đô thị thành phố Hải Phòng, định vị GPS động, đánh giá đặc điểm và khối lượng rác thải phát sinh thực tế theo ngày cho khu vực nghiên cứu phục vụ tính toán. - Sử dụng các phương pháp toán học thích hợp để tính toán, phân tích chu trình của các xe thu gom rác thải sinh hoạt đô thị, tích hợp dữ liệu GPS và hệ thống thông tin địa lý (GIS) để xây dựng các biểu đồ, bản đồ mạng lưới thu gom rác thải sinh hoạt đô thị cho khu vực nghiên cứu, đánh giá hiệu quả thu gom rác theo các tuyến đường nội đô khu vực nghiên cứu. - Đề xuất một số giải pháp tối ưu hoá chu trình thu gom chất thải rắn sinh hoạt đô thị ở khu vực nghiên cứu bằng phương pháp mô hình toán và GIS. |
|
Vi Triệu Đức | TS Đinh Công Hòa | Nghiên cứu ứng dụng công nghệ tin học trong công tác hiện chỉnh bản đồ số địa hình tỷ lệ lớn |
Mục tiêu của đề tài: Hiện chỉnh bản đồ số địa hình tỷ lệ lớn bằng công nghệ tin học. Nội dung của đề tài: - Nghiên cứu các phương pháp thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ lớn. - Các bài toán biến đổi tọa độ phẳng phục vụ công tác hiện chỉnh bản đồ. - Ứng dụng tin học trong hiện chỉnh bản đồ. - Tính toán thực nhiệm công tác hiện chỉnh bản đồ có ứng dụng công nghệ tin học. |
|
Nguyễn Cao Cường | TS. Nguyễn Viết Nghĩa | Nghiên cứu ứng dụng thuật toán trí tuệ nhân tạo hệ mờ (Fuzzy Gamma) phục vụ thành lập bản đồ cảnh báo lũ quét huyện Mù Cang Chải, tỉnh Yên Bái |
Mục tiêu của đề tài: Sử dụng thuật toán trí tuệ nhân tạo hệ mờ (Fuzzy Gamma) để thành lập bản đồ cảnh báo lũ quét khu vực miền núi Tây Bắc Nội dung của đề tài: - Nghiên cứu tổng quan về cơ sở lý thuyết, cơ chế xảy ra lũ quét nói chung và cơ chế xảy ra lũ quét khu vực nghiên cứu; - Nghiên cứu thuật toán trí tuệ nhân tạo hệ mờ (Fuzzy gamma) xử lý dữ liệu địa không gian; - Thực nghiệm ứng dụng thuật toán trí tuệ nhân tạo hệ mờ (Fuzzy gamma) trong thành lập bản đồ cảnh báo lũ quét khu vực nghiên cứu. |
|
Nguyễn Duy Quyền | TS. Nguyễn Viết Nghĩa | Nghiên cứu xây dựng CSDL phục vụ công tác thành lập bản đồ nguy cơ lũ quét (Thực nghiệm tại khu vực tỉnh Yên Bái) |
Mục tiêu của đề tài: Xây dựng được một số loại cơ sở dữ liệu thành phần phục vụ công tác thành lập bản đồ nguy cơ lũ quét khu vực tỉnh Yên Bái Nội dung của đề tài: - Tập trung nghiên cứu các yếu tố gây nên tình trạng lũ quét tại khu vực tỉnh, ứng dụng GIS tổ chức cơ sở dữ liệu về điểm, vùng có lũ quét trong khu vực nghiên cứu. - Tổng hợp cơ sở khoa học về tai biến thiên nhiên lũ quét: khái niệm, phân loại, cấp độ, nguyên nhân; nghiên cứu thực trạng lũ quét xảy ra tại tỉnh Yên Bái; tìm hiểu về các mô hình, phần mềm nghiên cứu lũ quét. - Nghiên cứu ứng dụng GIS phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu - Tổ chức cơ sở dữ liệu - Đưa ra các giải pháp ngăn ngừa, hạn chế tác hại của lũ quét |
|
ĐỀ TÀI LUẬN VĂN KHÓA 37C | ||||
Phạm Viết Quân | PGS.TS Phạm Công Khải | Nghiên cứu giải pháp công nghệ quan trắc liên tục chuyển dịch biến dạng công trình |
Mục đích của đề tài: - Phân tích và luận giải được cơ sở khoa học và thực tiễn của việc ứng dụng công nghệ GNSS CORS trong công tác quan trắc chuyển dịch biến dạng công trình. - Thiết kế xây dựng được quy trình quan trắc liên tục chuyển dịch biến dạng công trình dựa trên công nghệ GNSS CORS. Nội dung của đề tài: - Tổng quan về quan trắc chuyển dịch biến dạng công trình - Tổng quan về công nghệ GNSS CORS - Nghiên cứu nguyên lý hoạt động và các thành phần của hệ thống quan trắc chuyển dịch biến dạng công trình bằng công nghệ CORS. - Nghiên cứu các phương pháp đo theo công nghệ GNSS/CORS - Nghiên cứu phương pháp phân phối dữ liệu cải chính trên nền mạng IP (Networked Transport of RTCM via Internet Protocol – NTRIP). - Nghiên cứu giải pháp truyền số liệu từ trạm quan trắc về hệ thống xử lý trung tâm trạm CORS - Nghiên cứu giải mã tin nhắn trị đo dạng NMEA và phương pháp xử lý số liệu quan trắc. - Đo đạc quan trắc thực nghiệm cho công trình cầu Thăng Long. |
|
Võ Thị Hồng Nhung | TS Phạm Thị Làn |
Ứng dụng tư liệu viễn thám và mô hình AHP trong thành lập bản đồ phân vùng môi trường phục vụ quy hoạch bảo vệ môi trường tỉnh Hà Tĩnh |
Mục tiêu của đề tài:Lập bản đồ phân vùng môi trường tỉnh Hà Tĩnh bằng tư liệu viễn thám và mô hình AHP phục vụ quy hoạch và bảo vệ môi trường. Nội dung của đề tài:- Tổng quan tình hình môi trường tỉnh Hà Tĩnh. - Tổng quan công tác quy hoạch bảo vệ môi trường tỉnh Hà Tĩnh - Thu thập thông tin, dữ liệu, phân tích đánh giá các dữ liệu về các thành phần môi trường tỉnh Hà Tĩnh - Nghiên cứu phương pháp viễn thám và mô hình AHP - Lập bản đồ Phân vùng môi trường tỉnh Hà Tĩnh bằng ứng dụng công nghệ viễn thám và mô hình AHP |
|
Nguyễn Thị Thu Trang | TS Phạm Thị Làn | Ứng dụng viễn thám và công nghệ điện toán đám mây Google Earth Engine nghiên cứu biến động lớp phủ rừng khu vực tỉnh Quảng Ninh |
Mục tiêu của đề tài:Đánh giá biến động lớp phủ rừng tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 1990 - 2018 bằng tư liệu viễn thám đa thời gian và cơ sở nền tảng điện toán đám mây GEE. Nội dung của đề tài:- Tổng quan về phương pháp viễn thám và nền tảng điện toán đám mây Google Earth Engine (GEE). - Thu thập dữ liệu, tài liệu về khu vực nghiên cứu. - Dùng GEE để xác định biến động lớp phủ rừng khu vực tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 1990 – 2018. - Đánh giá biến động lớp phủ rừng khu vực tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 1990 – 2018. |
|
Doãn Đức Long | TS Phạm Thị Làn | Ứng dụng tư liệu viễn thám và GIS trong giám sát quy hoạch sử dụng đất huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai |
Mục tiêu của đề tài: - Xây dựng quy trình giám sát quy hoạch sử dụng đất trên địa bàn huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đông Nai bằng công nghệ viễn thám và GIS. - Đánh giá hiện trạng sử dụng đất so với quy hoạch sử dụng đất và những bất cập cần giải quyết. Nội dung của đề tài: - Thu thập tư liệu viễn thám, bản đồ sử dụng đất, bản đồ quy hoạch sử dụng đất của khu vực nghiên cứu. - Thu thập thông tin địa lý của khu vực nghiên cứu ( đặc điểm vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, tình trạng dân số, đặc điểm phát triển kinh tế xã hội…) - Nghiên cứu tổng quan về công nghệ viễn thám và GIS. - Chiết xuất thông tin sử dụng đất từ tư liệu ảnh viễn thám huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai. - Xây dựng quy trình giám sát quy hoạch sử dụng đất bằng công nghệ viễn thám và GIS. - Đánh giá hiện trạng sử dụng đất với quy hoạch sử dụng đất khu vực nghiên cứu ở thời điểm tương ứng - Các giải pháp và đề xuất trong phương án thực hiện và giám sát quy hoạch sử dụng đất trong thời gian tới. |
|
Nguyễn Thị Ngọc Hiệp | TS Lê Thị Thu Hà |
Đánh giá biến động đường bờ biển khu vực tỉnh Quảng Ninh bằng công nghệ viễn thám và GIS |
Mục tiêu của đề tài: Tích hợp công nghệ viễn thám và GIS nhằm xác định diễn biến và tìm ra được quy luật chung về tình hình biến động đường bờ biển khu vực tỉnh Quảng Ninh. Nội dung của đề tài: - Tổng quan tình hình nghiên cứu hiện tượng biến động đường bờ biển trên thế giới và Việt Nam; - Tổng quan phương pháp chiết tách thông tin đường bờ biển từ tư liệu viễn thám. - Thu thập, khảo sát, phân tích và đánh giá các dữ liệu của đề tài luận văn; - Chiết tách các thông tin đối tượng nghiên cứu của luận văn từ tư liệu viễn thám. - Xác định quy luật và đánh giá mức độ biến đổi đường bờ biển bằng GIS. - Viết và hoàn thiện luận văn. |
|
Nguyễn Thị Thanh Thúy |
TS Lê Thị Thu Hà |
Phân tích và đánh giá tác động của quá trình đô thị hóa đến sự thay đổi lớp phủ thực vật khu vực thị xã Tân Uyên tỉnh Bình Dương bằng công nghệ viễn thám và GIS |
Mục tiêu của đề tài: Tích hợp công nghệ viễn thám và GIS nhằm phân tích và đánh giá tác động của quá trình đô thị hóa đến sự thay đổi lớp phủ thực vật khu vực thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương. Nội dung của đề tài: - Tổng quan tình hình nghiên cứu quá trình đô thị hóa trên thế giới và Việt Nam; - Tổng quan phương pháp chiết tách thông tin lớp phủ đô thị từ tư liệu viễn thám. - Thu thập, khảo sát, phân tích và đánh giá các dữ liệu của đề tài luận văn; - Chiết tách các thông tin đối tượng nghiên cứu từ tư liệu viễn thám đa thời gian xác định được tác động của quá trình đô thị hóa đến sự thay đổi lớp phủ thực vật trên khu vực thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương. |
|
Lưu Thị Thanh Thủy | TS Lê Thị Thu Hà | Nghiên cứu ứng dụng công nghệ viễn thám và GIS phục vụ công tác đánh giá tác động môi trường của dự án xây dựng cảng Hàng không Quốc tế Long Thành, tỉnh Đồng Nai |
Mục tiêu của đề tài: Thành lập bản đồ hiện trạng môi trường và bản đồ biến động môi trường từ ảnh viễn thám phục vụ công tác đánh giá tác động môi trường của dự án xây dựng cảng Hàng không Quốc tế Long Thành tỉnh Đồng Nai. Nội dung của đề tài: - Thu thập tư liệu viễn thám của khu vực nghiên cứu - Thu thập thông tin địa lý của khu vực nghiên cứu (đặc điểm vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, tình trạng dân số, đặc điểm phát triển kinh tế xã hội…) . - Tổng quan về đánh giá tác động môi trường; - Tổng quan các phương pháp chiết xuất thông tin về môi trường từ tư liệu viễn thám. - Thành lập bản đồ hiện trạng môi trường và bản đồ biến động môi trường từ dữ liệu viễn thám phục vụ công tác đánh giá tác động môi trường của dự án xây dựng cảng Hàng không Quốc tế Long Thành tỉnh Đồng Nai. |
|
Thân Thị Cẩm | PGS.TS Phạm Công Khải | Nghiên cứu ứng dụng công nghệ trạm CORS đơn trong công tác đo đạc phục vụ thành lập bản đồ địa chính |
Mục tiêu của đề tài- Phân tích, luận giải được cơ sở khoa học, thực tiễn của việc ứng dụng công nghệ GNSS/CORS trong công tác Trắc địa-Bản đồ nói chung và trong công tác đo đạc phục vụ thành lập bản đồ địa chính nói riêng. - Nghiên cứu ứng dụng được công nghệ CORS với phương thức đo động xử lý tức thời RTK trong công tác đo đạc phục vụ thành lập bản đồ địa chính. Nội dung của đề tài: -Nghiên cứu tổng quan về phương pháp thành lập bản đồ địa chính -Nghiên cứu tổng quan về công nghệ GNSS CORS. -Nghiên cứu cấu trúc và các thành phần của trạm CORS -Nghiên cứu các phương pháp định vị theo công nghệ trạm CORS -Xây dựng chỉ tiêu kỹ thuật khi đo theo công nghệ trạm CORS đơn -Xây dựng quy trình đo theo phương thức CORS/RTK.
-Thực nghiệm ứng dụng phương thức đo CORS/RTK thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ lớn |
|
Lê Phú Hồng |
TS Nguyễn Viết Nghĩa | Ứng dụng công nghệ quét laser mặt đất trong xây dựng mô hình 3D phục vụ công tác quản lý công trình |
Mục đích của đề tài: - Xây dựng qui trình xử lý dữ liệu quét Laser mặt đất - Thành lập mô hình 3D chi tiết các đối tượng công trình Nội dung của đề tài: -Tổng quan về công nghệ quét laser mặt đất - Tổng quan tính năng kỹ thuật một số máy quét laser và ứng dụng trong công tác xây dựng mô hình 3D phục vụ quản lý công trình. -Thành lập quy trình xử lý số liệu quét laser mặt đất. - Xây dựng mô hình 3D chi tiết đối tượng công trình nhà máy nhiệt điện Cẩm Phả, Quảng Ninh. |
|
... | .... | .... | ... |
- Chi tiết
- Viết bởi Lê Văn Cảnh
- Lượt xem: 1614
MỘT SỐ ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT TRẮC ĐỊA - BẢN ĐỒ
HƯỚNG CHUYÊN SÂU TRẮC ĐỊA MỎ VÀ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
STT | Đề tài luận văn | Học viên thực hiện |
1 | Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu GIS phục vụ quản lý môi trường khu công nghiệp Khánh Phú, huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình | Trần Việt Dũng |
2 | Đánh giá môi trường chiến lược Quy hoạch phát triển kinh tế xã hội tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020, tầm nhìn 2030 | Nguyễn Văn Hải |
3 | Dự báo dịch chuyển đứng bề mặt theo thời gian do ảnh hưởng của khai thác hầm lò trên cơ sở hàm Knothe. Áp dụng thử nghiệm tại vỉa H10 khu Bắc Mông Dương | Phạm Ngọc Huy |
4 | Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu GIS phục vụ công tác quản lý ô nhiễm nước thải thành phố Tuyên Quang | Vũ T.Minh Huyền |
5 | Xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ công tác quản lý môi trường nước mặt thành phố Hà Nội | Hòa Thị Lương |
6 | Nghiên cứu đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư xây dựng tổ hợp khách sạn, khu lưu trữ và dịch vụ y tế thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam | Nguyễn Quang Ngọc |
7 | Nghiên cứu quy trình giám sát hàm lượng chất lơ lửng, chất diệp lục vùng ven biển bằng dữ liệu ảnh vệ tinh LANDSAT | Trần T.Hà Phương |
8 | Nghiên cứu cơ sở khoa học và đề xuất giải pháp Công nghệ để phục vụ công tác định vị với độ chính xác cao trên biển đảo Việt Nam | Nhữ Văn Thành |
9 | Nghiên cứu ứng dụng phần mềm Context Capture để xây dựng bản đồ 3D từ dữ liệu UAV | Nguyễn Thị Vĩnh |
10 | Đánh giá giải pháp kỹ thuật định vị theo công nghệ trạm CORS đơn phục vụ thành lập bản đồ tỷ lệ lớn | Trần Trọng Xuân |
11 | Nghiên cứu phương pháp xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu địa chính bằng phần mềm ViLis | Phạm Đức Huyền Anh |
12 | Đánh giá độ chính xác khả năng ứng dụng máy chụp ảnh số Ultracam XP trong công tác thành lập bản đồ địa chính tỉ lệ lớn | Nguyễn Tuấn Anh |
13 | Xây dựng cơ sở dữ liệu GIS phục vụ quản lý môi trường khu vực hạ lưu sông Lam - Nghệ An | Đậu Thanh Bình |
14 | Nghiên cứu xác định quy luật dịch chuyển đất đá và biến dạng bề mặt khi khai thác vỉa dày bằng công nghệ khai thác dọc vỉa phân tầng và thượng (block ngang nghiêng), lấy ví dụ mỏ than Mạo Khê | Lê Văn Cảnh |
15 | Tăng độ phân giải ảnh đa phổ sử dụng mạng Neuron Hopfield ứng dụng tại Việt Nam | Nguyễn Văn Chức |
16 | Ứng dụng mạng Neuron Hopfield tăng độ phân giải bản đồ lớp phủ từ ảnh viễn thám | Đỗ Mạnh Hà |
17 | Khảo sát sự biến động không gian đô thị thành phố Uông Bí tỉnh Quảng Ninh bằng tư liệu ảnh viễn thám và GIS phục vụ quy hoạch bền vững | Đặng T. Thái Hà |
18 | Ứng dụng mô hình kết cấu địa chính (Cadastral Fabric) trong xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu địa chính quận Hà Đông - thành phố Hà Nội | Lê Thị Hằng |
19 | Xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý khu vực Quảng Ngãi, tỷ lệ 1/10.000 từ ảnh hàng không Vexcel ULTRA | Nguyễn T. Thu Hạnh |
20 | Ứng dụng công nghệ viễn thám và GIS thành lập bản đồ biến động đường bờ biển tỉnh Cà Mau | Chu Thị Hiền |
21 | Xây dựng cơ sở dữ liệu địa hình phục vụ công tác quy hoạch tỉnh Hưng Yên trên cơ sở phần mềm ArcGis | Phạm Thị Hoa |
22 | Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu GIS phục vụ quản lý môi trường khu vực mỏ sắt Thạch Khê tỉnh Hà Tĩnh | Trần Thanh Hoài |
23 | Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa hình 1/5000 phục vụ phòng chống lũ lụt khu vực hạ lưu Sông Hồng | Nguyễn Hoàn Hưng |
24 | Nghiên cứu đề xuất một số yêu cầu đánh giá và hiệu chỉnh các kết quả đo thủy chuẩn phục vụ mục đích hoàn chỉnh hệ độ cao Quốc gia | Nguyễn T.Thanh Hương |
25 | Nghiên cứu ứng dụng các phương pháp viễn thám và GIS xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh | Phạm T.Hồng Lê |
26 | Nghiên cứu ứng dụng dữ liệu Lidar trong xây dựng mô hình 3D phục vụ quản lý đô thị | Hoàng Thị Tâm |
27 | Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa hình tỷ lệ 1: 10.000 phục vụ điều tra, đánh giá và phân vùng cảnh báo nguy cơ thảm họa trượt lở đất đá khu vực huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai | Phạm Thúy Nga |
28 | Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu nền thông tin địa lý tỷ lệ 1: 10.000 gắn với mô hình số địa hình (DTM) phục vụ phòng chống lũ lụt khu vực miền núi phía tây tỉnh Nghệ An | Vũ Thanh Hải |
29 | Ứng công nghệ GPS động xử lý sau (GPS– PPK) trong thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1: 2000 xã Bản Lang, huyện Phong Thổ, tỉnh Lai Châu | Đào Tiến Hoạch |
30 | Cảnh báo ảnh hưởng của ngập lụt do nước biển dâng bằng công nghệ viễn thám kết hợp với mô hình thủy văn, thủy lực, thực nghiệm tại lưu vực sông Ba- Đà Rằng tỉnh Phú Yên | Nghiêm Văn Ngọ |
31 | Nghiên cứu ứng dụng ảnh độ phân giải trung bình (MODIS) trong việc theo dõi, giám sát các chỉ số thực vật (NDVI, LAI, EVI) ảnh hưởng đến lớp phủ rừng | Võ Thị Hanh |
32 | Ứng dụng hệ thống thông tin địa lý (GIS) xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ công tác quản lý đất đai địa bàn quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội (xây dựng cơ sở dữ liệu phường Bưởi) | Trịnh Văn Nam |
33 | Nghiên cứu sự biến động tài nguyên đất do ảnh hưởng của quá trình đô thị hóa khu vực Đông Bắc huyện Từ Liêm, thành phố Hà Nội | Hoàng Thanh Hoa |
34 | Nghiên cứu sự biến động lớp phủ bề mặt đất do quá trình đô thị hóa khu vực thành phố Lào Cai và vùng phụ cận | Đặng T. Hồng Khánh |
35 | Nghiên cứu sự biến động tài nguyên đất do ảnh hưởng của quá trình đô thị hóa khu vực Mỹ Đình– Mễ Trì, huyện Từ Liêm, thành phố Hà Nội | Hoàng Đức Thành |
36 | Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ quản lý và giám sát tài nguyên đất đai vùng biên giới Việt Nam-Campuchia (thực nghiệm trên hành lang biên giới thuộc khu vực tỉnh Tây Ninh) | Lê Mạnh Tuấn |
37 | Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu GIS phục vụ quản lý tài nguyên đất ngập nước (thực nghiệm trên khu vực huyện Tam Nông, tỉnh Đồng Tháp) | Nguyễn Thị Loan |
38 | Nghiên cứu khả năng ứng dụng công nghệ LIDAR thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ lớn phục vụ điều tra, đánh giá trữ lượng tài nguyên đá vôi (thực nghiệm tại mỏ đá vôi, thị xã Bỉm Sơn, tỉnh Thanh | Vũ Quốc Lập |
39 | Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu mỏ-địa chất phục vụ quản lý hoạt động khoáng sản bền vững khu vực bể than Cẩm Phả - Quảng Ninh | Lê T.Thanh Hương |
40 | Nghiên cứu chỉ số bốc hơi bằng tư liệu ảnh MODIS phục vụ giám sát lớp phủ rừng ở khu vực Tây Nguyên | Nguyễn Minh Đức |
41 | Nghiên cứu khả năng ứng dụng kết hợp công nghệ GNSS và đo sâu hồi âm phục vụ công tác khảo sát, điều tra các thành phần tài nguyên và môi trường biển (Thực nghiệm tại vùng ven biển tỉnh Sóc Trăng) | Phan Trung Nghĩa |
42 | Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu GIS quản lý công tác quy hoạch xây dựng nông thôn mới khu vực huyện Tam Dương, tỉnh Vĩnh Phúc | Lê Anh Tiến |
43 | Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu GIS phục vụ quản lý môi trường huyện Đan Phượng, thành phố Hà Nội | Nguyễn Phú Giang |
44 | Xây dựng cơ sở dữ liệu GIS phục vụ quản lý môi trường lưu vực sông Cầu trong địa phận tỉnh Bắc Ninh | Nguyễn Bảo Đại |
45 | Sử dụng mã nguồn mở xây dựng WebGIS cho tỉnh Cao Bằng | Nguyễn Minh HIếu |
46 | Nghiên cứu lựa chọn thiết bị đo đạc điện tử phù hợp phục vụ xây dựng các công trình mỏ đặc trưng trên vùng than Quảng Ninh | Lê Văn Hiệp |
47 | Nghiên cứu đánh giá chất lượng tài nguyên rừng ngập mặn khu vực huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà mau bằng phương pháp tích hợp tư liệu ảnh vệ tinh độ phân giải cao và GIS | Vũ Thị Lan |
48 | Nghiên cứu xây dựng mạng lưới khống chế trắc địa phục vụ hoạt động khoáng sản khu vực mỏ Khe Chàm - Tập đoàn Vinacomin bằng công nghệ GNSS | Đăng Như Duẩn |
49 | Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu GIS quản lý công tác quy hoạch xây dựng nông thôn mới khu vực huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam | Trần Phú Sơn |
50 | Phương pháp viễn thám nhiệt trong phát hiện và giám sát cháy ngầm, thử nghiệm ở mỏ than Khánh Hòa, tỉnh Thái Nguyên | Kiều Văn Cẩn |
51 | Nghiên cứu ứng dụng phần mềm TMV.LIS xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính phục vụ công tác quản lý đất đai huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa | Nguyễn T. Minh Huyền |
52 | Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu GIS phục vụ đánh giá rủi ro môi trường vùng ven biển tỉnh Nghệ An | Phạm T.Hoài Anh |
53 | Nghiên cứu ứng dụng công nghệ GNSS/CORS trong công tác thành lập bản đồ địa hình tỉ lệ lớn | Trương Nguyên Hậu |
54 | Nghiên cứu ứng dụng phương pháp quan trắc sâu bằng thiết bị inclinometer phục vụ công tác bảo vệ các công trình quan trọng trên mỏ lộ thiên, ví dụ cho mỏ than Na Dương | Nguyễn Duy Long |
55 | Nghiên cứu tích hợp công nghệ GNSS và đo sâu hồi âm đo vẽ bản đồ độ sâu đáy biển phục vụ thăm dò và khai thác dầu khí | Bùi Đình Lộc |
56 | Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu gis phục vụ quản lý môi trường thành phố Ninh Bình | Nguyễn Thị Huyền |
57 | Nghiên cứu ứng dụng công nghệ GNSS/CORS trong công tác quan trắc liên tục chuyển dịch biến dạng công trình | Trần Ngọc Quân |
58 | Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu GIS phục vụ cảnh báo nguy cơ xói mòn đất khu vực huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị | Đặng Duy Thái |
59 | Nghiên cứu ứng dụng phần mềm elis xây dựng cơ sở dữ liệuphục vụ quản lý tài nguyên đất đai huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn | Nguyễn Bá Hùng |
60 | Xây dựng cơ sở dữ liệu GIS nền địa hình khu vực tỉnh Ninh Bình | Tăng Anh Dưỡng |
61 | Xây dựng cơ sở dữ liệu GIS phục vụ đánh giá thích nghi đất đai Vũ Thư - Thái Bình | Nguyễn Thế Dương |
62 | Xây dựng cơ sở dữ liệu địa lý hỗ trợ cho công tác quy hoạch xây dựng Nhà máy điện gió tỉnh Bạc Liêu | Mai T.Hoàng Giang |
63 | Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu GIS phục vụ quản lý môi trường khu vực hạ lưu Sông Cầu | Phạm T.Thanh Hòa |
64 | Nghiên cứu sự biến động đất đai do quá trình công nghiệp hóa và đô thị khu vực Đông Anh - thành phố Hà Nội | Bùi Thị Hoa |
65 | Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu nền thông tin địa lý tỷ lệ 1:10.000 gắn với mô hình địa hình (DTM) phục vụ phòng chống lũ lụt khu vực miền núi tỉnh Hà Tĩnh | Nguyễn Văn Hùng |
66 | Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu GIS phục vụ quản lý tài nguyên môi trường thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định | Hoàng Văn Nghiệp |
67 | Xây dựng cơ sở dữ liệu GIS phục vụ đánh giá biến động diện tích gieo trồng khu vực huyện Giao Thủy - Nam Định | Nguyễn Xuân Phượng |
68 | Nghiên cứu khả năng ứng dụng thiết bị đo đạc điện tử phục vụ xây dựng các công trình đặc trưng trên vùng mỏ Quảng Ninh | Đoàn Sỹ Quốc |
69 | Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu GIS phục vụ quản lý tài nguyên nước khu vực hạ lưu sông Mã trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa | Nguyễn Anh Tuấn |
70 | Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu GIS phục vụ quản lý môi trường vùng ven bờ biển khu vực thành phố Cẩm Phả - Quảng Ninh | Nghiêm Xuân Xô |
71 | Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu GIS phục vụ quản lý tài nguyên môi trường huyện Hatxayfong, ngoại ô thành phố Viêng Chăn | Nethnapha Phouangsomthong |
72 | Xây dựng cơ sở dữ liệu GIS phục vụ quản lý biến động sử dụng đất thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định giai đoạn 2005 - 2010 | Nguyễn T. Trần An |
73 | Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa hình tỉ lệ 1:10000 kết hợp mô hình số địa hình (DTM) phục vụ dự báo tác động và phòng chống lũ lụt khu vực ba huyện trung du Diễn Châu - Yên Thành - Quỳnh Lưu tỉnh Nghệ An | Chu Bích Hạnh |
74 | Nghiên cứu khả năng ứng dụng thiết bị GNSS X91 trong công tác đo vẽ thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ lớn (thực nghiệm tại xã Cát Thành, huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định) | Lê Quang Hùng |
75 | Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu GIS phục vụ quản lý ô nhiễm môi trường ở các làng nghề thuộc huyện Việt Yên tỉnh Bắc Giang | Nguyễn THị Hương |
76 | Nghiên cứu ứng dụng GIS đánh giá ô nhiễm môi trường nước mặt do ảnh hưởng của quá trình khai thác mỏ khu vực Cẩm Phả, Quảng Ninh | Vũ Thị Hương |
77 | Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa hình tỷ lệ 1:5000 kết hợp mô hình số độ cao (DEM) phục vụ cảnh báo và giảm thiểu các tác động khu vực hạ du do ảnh hưởng của quá trình xả lũ và vỡ đập các nhà máy thủy điện (thực nghiệm tại khu vực hạ du nhà máy thủy điện Pleikrông) | Phạm Xuân Phương |
78 | Xây dựng cơ sở dữ liệu GIS phục vụ quản lý môi trường khu vực biên giới Việt – Trung trên địa phận thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh | Nguyễn Danh Tài |
... | ............. | ... |